
blog4me
Well-Known Member
Staff member
Super Moderators
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I (3,0 điểm)
Câu I(3 Điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước.
- Vai trò lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh trển cơ sở lí luận chủ nghĩa Mác Lê-nin được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam.
- Có quá trình chuẩn bị kĩ lưỡng 15 năm, qua 3 cuộc tập dượt. Toàn Đảng toàn dân nhất trí đồnglòng quyết tâm giành độc lập tự do.
- Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: có Liên Xô và lực lượng đồng minh đánh Nhật, Nhật đầu hàng đồng minh, tạo nên cơ hội ngàn năm có một để nhân dân ta vùng lên đấu tranh giành chính quyền
2. Ý nghĩa lịch sử
a. Với lịch sử dân tộc
Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại với dân tộc.
- Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc Pháp và phát xít Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến và lập ra nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Đưa nước ta từ một nước thuộc địa nửa phong kiến trở thành một nước độc lập. - Đưa nhân dânta từ địa vị nô lệ lên địa vị người làm chủ đất nước.
- Đưa Đảng ta từ một Đảng bất hợp pháp thành một Đảng cầm quyền.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập dântộc đi lên chủ nghĩa xã hội, xóa bỏ vật cản trở trên con đường tiến hóa của dân tộc: ách thống trị của đế quốc, phong kiến tạo điều kiện tiền đề về vật chất, tinh thần cho thời kì phát triển sau.
b. Ý nghĩa thời đại
- Cách mạng tháng Tám góp phầnđánh bại chủ nghĩ phát xít, bảo vệhòa bình thế giới. - Chọc thủng mắt xích đầu tiên trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
- Đưa đến sự ra đời nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông NamÁ, đứng vào hàng những nước dân chủ nhân dân và chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Cổ vũ những phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu II. (4,0 điểm)
1. Nội dung cơ bản của Hiệp địnhPa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt
Nam:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24h ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạtđộng quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mìnhvà quân các nước đồng minh, hủybỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền,hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương,thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
2. Hiệp định Pa-ri đã tạo điều kiện để nhân dân ta tiếp tục đứng lên đấu tranh giải phóng hoàn toàn miền Nam là:
- Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ta. Điềuđó đã tạo điều kiện chính trị và pháp lí cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
- Việc Hoa Kì cam kết rút quân về nước đã làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, tạo điều kiện cho ta tiến lên giải phóng miền Nam.
- Với hiệp định Pa-ri, miền Bắc trởlại hòa bình nên có điều kiện tiếp tục sản xuất và chi viện cho cuộc kháng chiến ở miền Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Câu 3a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
1. Tình hình kinh tế, khoa học - kĩthuật của Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973.
a. Kinh tế:
Sau Chiến tranh thế giới hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
- Năm 1949: sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Ý, Nhật
Bản cộng lại
- Nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng và ngoạitệ của thế giới - Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Vì thế, khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thếgiới.
b. Về Khoa học - kĩ thuật
- Là nước khởi đầu cuộc Cách mạng KH - KT lần thứ hai của nhânloại và đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới nhưmáy tính điện tử, máy tự động; vật liệu mới như poolime, năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch.
- Là nước đầu tiên đưa người lên Mặt trăng năm 1969.
- Đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
2. Việc áp dụng những thành tựukhoa học hiện đại có tác dụng tolớn với sự phát triển kinh tế Mĩ:
- Nâng cao năng suất lao động góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Hạ giá thành sản phẩm.
- Điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
----------> Bổ sung bài viết lúc 15:02 <----------> Bài viết trước lúc 15:01 <----------
Câu 3.b. Theo chương trình Nângcao
1. Nội dung các chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành được độc lập đến năm 2000:
5 nước sáng lập ASEAN là: Indonexia, Malaixia, Xingapo, Phi-lip-pin, Thái Lan.
- Sau khi giành độc lập, 5 nước này thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,xây dựng nền kinh tế tự chủ.
- Nội dung chủ yếu của chiến lượckinh tế hướng nội: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệpsản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Từ đó thu được một số thành tựu căn bản.
- Từ những năm 60 - 70 trở đi, chính phủ các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (Chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Từ đó thu được nhiều thành tựu, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Tuy nhiên, chiến lược kinh tế hướng ngoại cũng có hạn chế như phụ thuộc nhiều vào thị trường bên ngoài,
đầu tư bất hợp lí dẫn đến hậu quả mà điển hình là khủng hoảngtài chính tiền tệ năm 1977, chính trị không ổn
định.
- Đến 1999 - 2000 kinh tế các nước này mới được khôi phục, tốc độ tăng trưởng đạt 4 - 5%.
2. Đến những năm 60 - 70, các nước này có sự chuyển hướng trong chiến lược phát triển kinh tế (từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại) vì những bất cập do chiến lược kinh tế hướng nội mang lại như: Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; chi phí cao dẫn đến làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng quan liêu phát triển; đời sống nhân dân còn khó khăn;chưa giải quyết được quan hệ tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu I(3 Điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước.
- Vai trò lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh trển cơ sở lí luận chủ nghĩa Mác Lê-nin được vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam.
- Có quá trình chuẩn bị kĩ lưỡng 15 năm, qua 3 cuộc tập dượt. Toàn Đảng toàn dân nhất trí đồnglòng quyết tâm giành độc lập tự do.
- Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: có Liên Xô và lực lượng đồng minh đánh Nhật, Nhật đầu hàng đồng minh, tạo nên cơ hội ngàn năm có một để nhân dân ta vùng lên đấu tranh giành chính quyền
2. Ý nghĩa lịch sử
a. Với lịch sử dân tộc
Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại với dân tộc.
- Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc Pháp và phát xít Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến và lập ra nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Đưa nước ta từ một nước thuộc địa nửa phong kiến trở thành một nước độc lập. - Đưa nhân dânta từ địa vị nô lệ lên địa vị người làm chủ đất nước.
- Đưa Đảng ta từ một Đảng bất hợp pháp thành một Đảng cầm quyền.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập dântộc đi lên chủ nghĩa xã hội, xóa bỏ vật cản trở trên con đường tiến hóa của dân tộc: ách thống trị của đế quốc, phong kiến tạo điều kiện tiền đề về vật chất, tinh thần cho thời kì phát triển sau.
b. Ý nghĩa thời đại
- Cách mạng tháng Tám góp phầnđánh bại chủ nghĩ phát xít, bảo vệhòa bình thế giới. - Chọc thủng mắt xích đầu tiên trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
- Đưa đến sự ra đời nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông NamÁ, đứng vào hàng những nước dân chủ nhân dân và chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Cổ vũ những phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu II. (4,0 điểm)
1. Nội dung cơ bản của Hiệp địnhPa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt
Nam:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24h ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạtđộng quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mìnhvà quân các nước đồng minh, hủybỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền,hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương,thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
2. Hiệp định Pa-ri đã tạo điều kiện để nhân dân ta tiếp tục đứng lên đấu tranh giải phóng hoàn toàn miền Nam là:
- Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ta. Điềuđó đã tạo điều kiện chính trị và pháp lí cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
- Việc Hoa Kì cam kết rút quân về nước đã làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, tạo điều kiện cho ta tiến lên giải phóng miền Nam.
- Với hiệp định Pa-ri, miền Bắc trởlại hòa bình nên có điều kiện tiếp tục sản xuất và chi viện cho cuộc kháng chiến ở miền Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Câu 3a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
1. Tình hình kinh tế, khoa học - kĩthuật của Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973.
a. Kinh tế:
Sau Chiến tranh thế giới hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
- Năm 1949: sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Ý, Nhật
Bản cộng lại
- Nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng và ngoạitệ của thế giới - Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Vì thế, khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thếgiới.
b. Về Khoa học - kĩ thuật
- Là nước khởi đầu cuộc Cách mạng KH - KT lần thứ hai của nhânloại và đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới nhưmáy tính điện tử, máy tự động; vật liệu mới như poolime, năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch.
- Là nước đầu tiên đưa người lên Mặt trăng năm 1969.
- Đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
2. Việc áp dụng những thành tựukhoa học hiện đại có tác dụng tolớn với sự phát triển kinh tế Mĩ:
- Nâng cao năng suất lao động góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Hạ giá thành sản phẩm.
- Điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
----------> Bổ sung bài viết lúc 15:02 <----------> Bài viết trước lúc 15:01 <----------
Câu 3.b. Theo chương trình Nângcao
1. Nội dung các chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành được độc lập đến năm 2000:
5 nước sáng lập ASEAN là: Indonexia, Malaixia, Xingapo, Phi-lip-pin, Thái Lan.
- Sau khi giành độc lập, 5 nước này thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,xây dựng nền kinh tế tự chủ.
- Nội dung chủ yếu của chiến lượckinh tế hướng nội: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệpsản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Từ đó thu được một số thành tựu căn bản.
- Từ những năm 60 - 70 trở đi, chính phủ các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (Chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Từ đó thu được nhiều thành tựu, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Tuy nhiên, chiến lược kinh tế hướng ngoại cũng có hạn chế như phụ thuộc nhiều vào thị trường bên ngoài,
đầu tư bất hợp lí dẫn đến hậu quả mà điển hình là khủng hoảngtài chính tiền tệ năm 1977, chính trị không ổn
định.
- Đến 1999 - 2000 kinh tế các nước này mới được khôi phục, tốc độ tăng trưởng đạt 4 - 5%.
2. Đến những năm 60 - 70, các nước này có sự chuyển hướng trong chiến lược phát triển kinh tế (từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại) vì những bất cập do chiến lược kinh tế hướng nội mang lại như: Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; chi phí cao dẫn đến làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng quan liêu phát triển; đời sống nhân dân còn khó khăn;chưa giải quyết được quan hệ tăng trưởng và công bằng xã hội.