
Admin
Well-Known Member
Staff member
Administrator
về cơ bản thì các câu lệnh trong MySQL không khác gì trong SQL server của MS.
nhưng ví dụ bạn đang thực hành trên Linux hoặc Ubuntu server không có giao diện thì bắt buộc không thể click hoặc kéo thả, mà phải dùng lệnh.
Các câu lênh về DATABASE:
1.SHOW DATABASES: Hiển thị tất cả database trong mysql server
show databases;
2. CREATE DATABASE: Tạo 1 database
Mẫu: create database {tên database};
Ví dụ tạo 1 database có tên là “namtranchan” như sau
create database namtranchan;
3. USE DATABASE : Chọn database để sử dụng:
Mẫu: use {tên database}
Ví dụ khi muốn sử dụng database “namtranchan” đã được tạo ở trên
use namtranchan;
4. DROP DATABASE : Xóa 1 database
Mẫu : drop database {tên database};
Ví dụ khi muốn xóa database có tên là “namtranchan”
drop database namtranchan;
Các câu lệnh liên quan đến TABLE
5. SHOW TABLES : Hiển thị tất cả các table trong 1 database
show tables from {tên database};
Hoặc là đầu tiên bạn vào database đó sau đó dùng show tables, command như sau:
use namtranchan;
show tables;
6. CREATE TABLE: Tạo 1 Table
Mẫu create table [tên table] (cột 1, cột 2…);
Ví dụ muốn tạo 1 table có tên là “member” có 2 cột dữ liệu là “userid” và “username”
create table member (userid int(7), username text);
7. INSERT INTO: Nhập data vào table.
Mẫu: insert into [tên table] ([cột 1],[cột 2],……) values (giá trị 1, giá trị 2,….);
Vị dụ nhập dữ liệu cho table “member” đã được tạo ở trên.
insert into member (userid,username) values (1,’namtranchan’);
8. SELECT: Lấy data từ database lên để hiển thị
Mẫu : select {tên cột muốn hiển thị} from [tên table];
Ví dụ lấy tất cả các cột.
select * from member;
Hoặc là chỉ lấy 1 số cột nhất định
select username from member;
9. UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong TABLE
Mẫu : update [tên table] set [cột muốn sửa]=’giá trị mới’ where [điều kiện] = ‘giá trị’;
Ví dụ muốn sửa tên thành viên “namtranchan” thành “anh namtranchan” (userid của namtranchan là bằng 1) do đó câu lệnh như sau.
update member set username=’anh namtranchan’ where userid = 1;
10. COUNT(*): Đếm số data có trong TABLE
Mẫu : select count(*) from [tablename];
select count(*) from member;
11. DELETE: xóa data
Mẫu : delete from [tablename] where….;
delete from member where userid=1;
12. DESC TABLE: xem cấu trúc của 1 table:
desc member;
13. DROP TABLE: xóa table
Mẫu : drop table [tên table];
Ví dụ :
drop table member;
14. Thoát MYSQL
quit;
hoặc là
exit;
nhưng ví dụ bạn đang thực hành trên Linux hoặc Ubuntu server không có giao diện thì bắt buộc không thể click hoặc kéo thả, mà phải dùng lệnh.
Các câu lênh về DATABASE:
1.SHOW DATABASES: Hiển thị tất cả database trong mysql server
show databases;
2. CREATE DATABASE: Tạo 1 database
Mẫu: create database {tên database};
Ví dụ tạo 1 database có tên là “namtranchan” như sau
create database namtranchan;
3. USE DATABASE : Chọn database để sử dụng:
Mẫu: use {tên database}
Ví dụ khi muốn sử dụng database “namtranchan” đã được tạo ở trên
use namtranchan;
4. DROP DATABASE : Xóa 1 database
Mẫu : drop database {tên database};
Ví dụ khi muốn xóa database có tên là “namtranchan”
drop database namtranchan;
Các câu lệnh liên quan đến TABLE
5. SHOW TABLES : Hiển thị tất cả các table trong 1 database
show tables from {tên database};
Hoặc là đầu tiên bạn vào database đó sau đó dùng show tables, command như sau:
use namtranchan;
show tables;
6. CREATE TABLE: Tạo 1 Table
Mẫu create table [tên table] (cột 1, cột 2…);
Ví dụ muốn tạo 1 table có tên là “member” có 2 cột dữ liệu là “userid” và “username”
create table member (userid int(7), username text);
7. INSERT INTO: Nhập data vào table.
Mẫu: insert into [tên table] ([cột 1],[cột 2],……) values (giá trị 1, giá trị 2,….);
Vị dụ nhập dữ liệu cho table “member” đã được tạo ở trên.
insert into member (userid,username) values (1,’namtranchan’);
8. SELECT: Lấy data từ database lên để hiển thị
Mẫu : select {tên cột muốn hiển thị} from [tên table];
Ví dụ lấy tất cả các cột.
select * from member;
Hoặc là chỉ lấy 1 số cột nhất định
select username from member;
9. UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong TABLE
Mẫu : update [tên table] set [cột muốn sửa]=’giá trị mới’ where [điều kiện] = ‘giá trị’;
Ví dụ muốn sửa tên thành viên “namtranchan” thành “anh namtranchan” (userid của namtranchan là bằng 1) do đó câu lệnh như sau.
update member set username=’anh namtranchan’ where userid = 1;
10. COUNT(*): Đếm số data có trong TABLE
Mẫu : select count(*) from [tablename];
select count(*) from member;
11. DELETE: xóa data
Mẫu : delete from [tablename] where….;
delete from member where userid=1;
12. DESC TABLE: xem cấu trúc của 1 table:
desc member;
13. DROP TABLE: xóa table
Mẫu : drop table [tên table];
Ví dụ :
drop table member;
14. Thoát MYSQL
quit;
hoặc là
exit;