File php.ini là file cấu hình cho việc dịch mã và xử lý code PHP. Vì nhiều lý do khác nhau mà chúng ta cần phải sửa thông số trong file này để phù hợp với mã nguồn hay nhu cầu lập trình, sử dụng.
Tuy nhiên, do việc cài đặt các module khác nhau và do tùy chọn trong quá trình cài đặt file php.ini có thể ở những vị trí khác nhau và trên cùng 1 server có thể có nhiều file php.ini khác nhau. Chính vì điều này, đôi khi 1 số bạn chình sửa file php.ini ở đường dẫn mặc định khiến việc chỉnh sửa không có tác dụng tuy rằng đã restart lại cả server.
Trong bài viết hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn tìm chính xác vị trí file này để chỉnh sửa cho đúng, tránh gặp trường hợp trên.
Cách 1: Tìm ngay trong cửa sổ dòng lệnh SSH
Các bạn gõ lệnh này để kiểm tra
Kết quả sẽ có dạng như sau:
Đây chính là đường dẫn file php.ini đang được sử dụng
Cách 2: Tạo file info.php với nội dung như sau và chạy nó
Xong
Tuy nhiên, do việc cài đặt các module khác nhau và do tùy chọn trong quá trình cài đặt file php.ini có thể ở những vị trí khác nhau và trên cùng 1 server có thể có nhiều file php.ini khác nhau. Chính vì điều này, đôi khi 1 số bạn chình sửa file php.ini ở đường dẫn mặc định khiến việc chỉnh sửa không có tác dụng tuy rằng đã restart lại cả server.
Trong bài viết hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn tìm chính xác vị trí file này để chỉnh sửa cho đúng, tránh gặp trường hợp trên.
Cách 1: Tìm ngay trong cửa sổ dòng lệnh SSH
Các bạn gõ lệnh này để kiểm tra
PHP:
php -i|grep "Loaded Configuration File"
Kết quả sẽ có dạng như sau:
PHP:
# php -i|grep "Loaded Configuration File"
Loaded Configuration File => /usr/local/lib/php.ini
Cách 2: Tạo file info.php với nội dung như sau và chạy nó
PHP:
<?php
phpinfo();